Bài viết hôm nay review nồi cơm điện cao tần Toshiba.
Cụ thể, mình sẽ tổng hợp đánh giá các loại nồi cơm điện cao tần Toshiba bán chạy hiện nay.
Hãy tiếp tục đọc bên dưới để biết chi tiết nhé.
Review nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-10IX1PV

Mẫu nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-10IX1PV có giá thành rẻ nhất. Nồi này có dung tích 1l.
Nồi có thiết kế cơ bản của nồi cao tần Toshiba. Hình khối chữ nhật với các cạnh bo tròn. Giao diện cảm ứng đặt ở mặt trên.
Bảng điều khiển có phủ gương nên trông bóng loáng. Nồi đẹp trông sang trọng.
Giao diện tiếng Anh. Tuy nhiên, không khó sử dụng. Vì mẫu này kiểu cơ bản không có quá nhiều chức năng như các mẫu cao cấp.
Nồi có các chế độ nấu: Súp, Làm bánh, Gạo trộn, Gạo trắng, Gạo nếp ,Gạo lứt, Giữ ấm, Cơm cháy, Nấu nhanh, Hấp.
Lòng nồi con này 7 lớp dày 3mm. Cỡ này mà lòng nồi đã nặng. Thế mà mấy con nồi cao tần Toshiba cao cấp bên dưới dày 7mm phải nặng dã man nhỉ?
Lòng nồi phủ chống dính than Binchotan. Công nghệ sa hồng ngoài. Bichotan có đặc tính phát ra tia hồng ngoài giúp cơm chín đều.
So với phiên bản cao cấp, lòng nồi con này không phủ titan kim cương gì cả.
Ưu điểm:
- Nồi cao tần giá tốt nhất của hãng
- Nồi siêu đẹp, nhìn sang
- Giao diện cảm ứng nhạy
- Nấu cơm ngon
Nhược điểm:
- Một vài người phản ánh có tiếng ồn. Nồi cao tần khác với nồi thông thường có thêm quạt tản nhiệt. Vì vậy người nào mới dùng sẽ thấy có tiếng ồn từ quạt. Tuy nhiên, tiếng ồn này cũng không phải quá to. Chẳng mới chuyển sang dùng nồi cao tần không quen mà thôi.
Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18IP1PV
Chắc bạn thắc mắc mã nồi IX1PV và mã IP1PV có điểm gì khác nhau.
Đầu tiên, nói về giống nhau cái đã. Cả hai mã này đều có 2 mức dung tích. 1l và 1.8l.
Con số lít này sẽ thể hiện ở trước mã. Ví dụ 1l sẽ là 10IX1PV hay 10IP1PV
Cả hai mã đều ra mắt cùng năm. Thiết kế cơ bản giống nhau.
Bảng điều khiển cảm ứng tiếng Anh nằm ở mặt trên.
Lòng nồi đều giống nhau. 7 lớp dày 3mm.
Sự khác nhau ở chỗ:
- IX1PV có thân màu đen còn IP1PV có màu xám bạc.
- IX1PV có ít chương trình nấu. Cụ thể các chương trình nấu mã này: White rice (gạo trắng), brown rice (gạo lứt), sticky rice (gạo nếp), crispy rice( cơm cháy), congee/soup (cháo/súp), cake (làm bánh), quick cook (nấu nhanh), steam (hấp), mixed rice (cơm trộn)
- IP1PV có nhiều chương trình nấu cụ thể white rice (gạo trắng), quick rice (cơm nhanh), brown rice (gạo lứt), germinated rice (gạo lứt nảy mầm), sticky rice (gạo nếp), crispy rice (cơm cháy), steam (hấp), congee (cháo), soup (súp), slow cook (nấu chậm), spring egg (cơm trứng), cake (làm bánh), mixed (cơm trộn). Mã này còn cho phép lựa chọn khẩu vị (taste) cụ thể: regular, soft, hard) Đến đây bạn đã hiểu vì sao mã IP1PV lại có giá đắt hơn phải không?
Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18VXWVN(W)
Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18VXWVN(W) hiện đại nhất.
Nồi này sở hữu 3 công nghệ: cao tần, áp suất và hút chân không.
Cao tần và áp suất bình thường rồi. Riêng hút chân không độc quyền của hãng Toshiba này rồi.
Chưa thấy bên Cuckoo có.
Hút chân không giúp nước thấm sâu vào lõi gạo. Giúp cơm chín đều.
Lợi ích quan trọng nhất:
Hút chân không giúp giữ ấm cơm lâu mà không biến chất. Nồi cơm hút chân không của Toshiba vô đối ở khoản giữ ấm.
Theo hãng, gạo trắng giữ ấm lên 48 giờ mà cơm không khô và ố vàng. Gạo lứt thấp hơn 12h.
Toshiba RC-18VXWVN(W) sản xuất ở Nhật. Nhiều người gọi nội địa.
Tuy nhiên cách gọi này không chính xác. Phải gọi phiên bản quốc tế mới chính xác.
Bản quốc tế này do hãng trực tiếp bán và phân phối ở Việt Nam.
Vì vậy dùng điện 220V cũng như bảo hành tại hãng.
Đổi lại giá thành khá cao.
Một điểm đáng tiền ở mẫu này:
Lòng nồi 7mm dày hơn đáng kể so với nồi cao tần bản phổ thông (chỉ 3mm). Có thêm lớp phủ kim cương titan. Giúp lớp chống dính bền hơn.
Nồi có 8 chức năng nấu (gạo trắng, gạo nguyên cám, gạo lứt, ngũ cốc, cháo, hấp, bánh, súp) và 7 chế độ liên quan đến hương vị (ngon, cứng, bình thường, dẻo, nhanh và ngon, cơm trộn, nhanh).
Bảng điều khiển cảm ứng vẫn đặt ở mặt trên nồi. Giao diện song ngữ Anh Nhật.
Ưu điểm:
- Phiên bản quốc tế nên không cần bộ chuyển đổi điện như bản nội địa
- Nồi cơm ngon.
- Giao diện có tiếng Anh nên dễ dùng hơn các bản nội địa.
- Khả năng giữ ấm cơ quá đỉnh
Nhược điểm:
- Giá thành cao
Nồi cơm điện cao tần áp suất chân không Toshiba RC-10HGW/RC-18HGW
Mã HGW thay thế cho mã VSV. Nói chung mới hơn. Trong phân khúc nồi cơm điện cao tần áp suất chân không Toshiban nội địa bạn nên chọn mã HGW.
Mã này có 2 mức dung tích 1l và 1.8l. Cách đặt tên vẫn như bình thường. 1l là RC-10HGW.
Ngoài ra, bạn có 2 lựa chọn màu sắc. Trắng và đen.
Như đã nói, bản này nội địa Nhật. Vì vậy khi dùng phải có bộ chuyển đổi nguồn. Vì bên Nhật người ta dùng điện 100V. Còn mình dùng 220V.
Giao diện tất nhiên tiếng Nhật. Bảo hành tại shop bán mua. Chứ không bảo hành ở hãng.
Bản nội địa có lòng nồi không dày như bản quốc tế. Lòng nồi dày 5mm. Trong khi bản quốc ở trên có độ dày 7mm.
Ngoài độ dày các tính năng khác đều như nhau cả thôi. Vẫn có titan kim cương phủ bichotan
Các chức năng nấu đa dạng hơn so với bản quốc tế. Vì bản này phục vụ cho các loại gạo chuyên dụng của Nhật.
Cách sử dụng vẫn tương tự như bản quốc tế. Bạn chọn loại gạo rồi chọn hương vị và nấu thôi.
Ưu điểm:
- Hội tụ tất cả công nghệ hiện đại nhất trong phân khúc nồi cơm điện. Nấu cơm ngon, giữ ấm lâu
- Giá cả hợp lý hơn so với bản quốc tế
Nhược điểm:
- Cần bộ chuyển đổi nguồn khi hoạt động
- Giao diện hoàn toàn tiếng Nhật.
Đó là tất cả về nồi cơm điện cao tần Toshiban có tốt không?
Đừng quên chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé
Đọc thêm:
Mình là Thịnh. Yêu thích làm bánh mì sourdough.